Nếu bạn đã từng thắc mắc Count On là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
ĐỊNH NGHĨA CỦA CỤM ĐỘNG TỪ COUNT ON TRONG TIẾNG VIỆT:
-
Count On trong Tiếng Việt có nghĩa là phụ thuộc vào ai đó hoặc cái gì đó.
Ví dụ:
-
VietNam children tend to count on their parents until they are 20 years old. In contrast, children in the USA live independently at a young age.
-
Trẻ em Việt Nam có xu hướng trông cậy vào cha mẹ cho đến khi chúng 20 tuổi. Ngược lại, trẻ em ở Mỹ sống tự lập khi còn nhỏ.
-
Don’t count on somebody too much because they can leave us anytime of your life, so prepare it.
-
Đừng trông chờ vào ai đó quá nhiều vì họ có thể rời bỏ chúng ta bất cứ lúc nào trong cuộc đời của bạn, vì vậy hãy chuẩn bị cho nó.
-
Everyone needs a good friend to count on whenever having difficulties in life and a shoulder to cry on.
-
Ai cũng cần một người bạn tốt để dựa vào mỗi khi gặp khó khăn trong cuộc sống và một bờ vai để bạn khóc.
-
You should not count on zodiac too much, it’s not like it would be right all the time.
-
Bạn không nên phụ thuộc vào cung hoàng đạo quá nhiều, không phải lúc nào cũng như ý.
-
The movie is about a little girl who counts on her mother greatly and her itinerary to become more independent.
-
Phim kể về một cô bé phụ thuộc vào mẹ quá nhiều và hành trình trở nên độc lập hơn.
-
I think she is counting on smartphones, so she doesn’t have many friends.
-
Tôi nghĩ cô ấy quá phụ thuộc vào điện thoại, do đó, cô ấy không có nhiều bạn bè lắm.
CẤU TRÚC CỦA CỤM ĐỘNG TỪ COUNT ON:
Count on là một cụm động từ, do đó nước được cấu thành bởi động từ “count” và giới từ “on”.
Trong đó, “count” có nghĩa là “đếm” còn “on” lại có nghĩa là “trên cái gì đó”. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này hoàn toàn không khớp với nghĩa ghép từ hai từ. Do vậy, khi sử dụng cụm động từ này, bạn nên chắc chắn đã tra sẵn từ điển cẩn thân nếu khong sẽ rất dễ gây ra những sai lầm không đáng có.
Ngoài count on, chúng ta còn có:
Word |
Meaning |
Example |
count (something) against sb/sth |
có ảnh hưởng tiêu cực đến ai đó hoặc điều gì đó |
|
count down |
đếm ngược về 0 |
|
count sb in |
đưa ai đó vào một hoạt động hoặc kế hoạch |
|
count sb out |
ngăn ai đó ra ngoài hoặc không đưa ai đó vào một hoạt động hoặc sự sắp xếp. |
|
CÁC CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI COUNT ON TRONG TIẾNG ANH
-
Cụm động từ:
Word |
Meaning |
Example |
count on sb |
tự tin rằng bạn có thể phụ thuộc vào ai đó |
I believe I can count on Mary on Maths test, she has a head for numbers. Tôi tin rằng tôi có thể tin tưởng vào Mary trong bài kiểm tra Toán, cô ấy rất giỏi các con số. |
count on sth |
mong đợi điều gì đó xảy ra và lập kế hoạch dựa trên nó |
She didn’t count on rain, and didn’t bring an umbrella. Cô ấy không tính trời mưa và không mang ô. |
-
Thành ngữ:
Idiom |
Meaning |
Example |
on the count of sth |
sau khi đếm đến một số cụ thể |
|
could count sth on (the fingers of) one hand |
nó không xảy ra rất thường xuyên hoặc tồn tại với số lượng rất nhỏ |
|
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Count On Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh