Nếu bạn đã từng thắc mắc Knock Down là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.

ĐỊNH NGHĨA KNOCK DOWN TRONG TIẾNG ANH

Knock Down là một cụm động từ được kết hợp bởi 2 từ thành phần chính, trong đó

Knock là động từ chính, đọc là /nɒk/ (Theo Anh-Anh) hoặc /nɑːk/ (Theo Anh-Mỹ). Bạn đọc có thể xem các video hướng dẫn để có thể luyện được phát âm “xịn” nhất nhé.

Về mặt nghĩa, Knock nghĩa là liên tục va chạm vào đâu đó gây ra tiếng ồn. (to hit repeatedly in something producing noise).

Down là một trạng từ (Adverb), được phát âm là /daʊn/.

Khi kết hợp 2 từ, Knock Down được phát âm là /nɒk daʊn/.

Về mặt nghĩa, Knock Down có các nét nghĩa sau

To receive as a return for effort. (Nhận được như một sự đền đáp cho nỗ lực)

Ví dụ:

  • She is knocking down a good salary because she has worked very hard. Now she can take a rest and come back to her hometown to spend time with her family.

  • Cô ấy đang nhận được một mức lương xứng đáng bởi vì cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ. Bây giờ cô ấy có thể nghỉ ngơi và trở về quê hương dành thời gian cho gia đình của mình.

To take apart (Tách ra)

Ví dụ:

  • After the holiday, many stores started to knock down the window displays. 

  • Sau dịp lễ, rất nhiều cửa hàng đã bắt đầu dẹp các cửa sổ trưng bày.

Strike someone so forcefully as to cause a fall. (Đánh ai đó thật mạnh khiến người đó bị ngã)

Ví dụ:

  • You should be careful with her dog. Sometimes he is overreacted and he can knock you down accidentally. 

  • Bạn nên cẩn thận với chú cún của cô ấy. Đôi khi nó bị phản ứng thái quá và có thể lao lên người và vô tình làm bạn ngã.

To make smaller in volume, amount, or extent. (làm nhỏ hơn về khối lượng, số lượng hoặc mức độ)

  • There is an increasing number of smart TVs nowadays, that is the reason why they have to knock down the price to sell more products.

  • Có một sự tăng về số lượng của những chiếc Ti Vi thông minh ngày nay, đó là lý do tại sao mà họ phải giảm giá thành sản phẩm để có thể bán được nhiều sản phẩm hơn.

Ngoài việc Flare up được sử dụng như một cụm động từ, Flare-up còn là một tính từ. Khi là danh từ, nó có các nghĩa sau:

Extremely cheap (Cực kì rẻ) (liên quan đến giá cả).

Ví dụ:

  • They are selling jackets with knock down prices to attract the customers. 

  • Họ đang bán những chiếc áo với mức giá vô cùng rẻ để nhằm làm thu hút khách hàng.

Very serious and damaging

Ví dụ:

  • The athlete has suffered a knock down blow.

  • Người vận động viên đã phải trải qua một cú hạ gục.

ĐỒNG NGHĨA CỦA FLARE UP TRONG TIẾNG ANH

IFrame

Từ

Định nghĩa

Ví dụ

Attain

To reach or succeed in getting something.

Chạm tới hoặc thành công trong việc đạt được một thứ gì đó.

  • After such a long time training very hard, he has attained the highest grade in math class.

  • Sau một khoảng thời gian khá dài luyện tập vô cùng chăm chỉ, anh ấy đã đạt được mức điểm cao nhất trong lớp học toán.

Inexpensive

Not expensive

Không đắt, rẻ

  • If you want to buy inexpensive clothes, you should go to the students’ markets. They are not only reasonably price but also have many up-to-date clothes.

  • Nếu bạn muốn mua quần áo không quá đắt, bạn nên đi tới những khu chợ sinh viên. Những khu chợ ấy không chỉ có mức giá hợp lý mà còn có những bộ quần áo thời thượng, theo kịp xu hướng của giới trẻ.

Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Knock Down Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *