Cùng Action English học phát âm tiếng Anh cơ bản – Cách phát âm phụ âm /l/, /w/ và /r/ cực chuẩn trong tiếng Anh.
Table of Contents
Cách phát âm /l/, /w/ và /r/
Nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh
Trước khi bước học phân biệt cách phát âm cặp âm /l/, /w/ và /r/, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm của âm hữu thanh và vô thanh là gì
Trong 26 chữ cái có 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U còn lại là các phụ âm. Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds), 8 nguyên âm đôi (dipthongs) và 24 phụ âm (consonants). Một trong những vấn đề căn bản nhất khi học phát âm tiếng Anh, đó là việc phân biệt được âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Unvoiced sounds).
[post id=11]
* Âm hữu thanh
Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng).
Toàn bộ các nguyên âm. / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.
Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.
Ngoài ra là một số âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.
* Âm vô thanh
Âm vô thanh là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, tiếng bật, tiếng gió. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn.
Các âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. /h/
* Cách nhận biết âm vô thanh và âm hữu thanh.
Để phân biệt âm (vô thanh) và âm (hữu thanh), đặt một tờ giấy trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Phát âm âm vô thanh giấy sẽ rung (vì bật hơi), phát âm âm hữu thanh giấy sẽ không rung (vì bật tiếng). Hoặc có thể đặt tay ở cổ họng để cảm nhận sự rung, âm vô thanh sẽ không rung và âm hữu thanh có rung.
Phát âm /l/
Cách phát âm khi L bắt đầu từ hoặc ở giữa từ:
Khi từ bắt đầu bằng phụ âm /l/ thì nó có cách phát âm gần giống với âm L trong tiếng việt, tuy nhiên chúng ta cũng cần phải tuân thủ các quy tắc sau đây để phát âm âm /l/ chuẩn trong tiếng Anh:
– Bước 1: nâng đầu lưỡi lên chạm vào chân răng cửa trên
– Bước 2: mở miệng tự nhiên
– Bước 3: phát âm chữ L bằng cách thả lưỡi xuống tự nhiên và phát âm với các âm tiếp theo trong từ.
Ví dụ: look /lʊk/ – listen /ˈlɪsən/ – lack /læk/ – fallacy /ˈfæləsi/
Cách phát âm khi L kết thúc từ:
Người Việt khi bắt gặp từ có kết thúc là L thì thường bỏ qua hoặc biến âm /l/ thành âm khác. Để phát âm chuẩn âm /l/ khi đứng cuối từ, chúng ta cũng làm theo 3 bước sau:
– Bước 1: nâng đầu lưỡi lên chạm vào chân răng cửa trên
– Bước 2: mở miệng tự nhiên
– Bước 3: không hạ lưỡi xuống và phát âm chữ L
Ví dụ: simple /ˈsɪmpl/ – school /skuːl/
Âm câm – Trường hợp L không được phát âm là /l/
Âm /l/ xuất hiện khi có chữ cái L trong từ. Tuy nhiên, trong những từ dưới đây âm /l/ không được phát âm và trở thành âm câm:
Ví dụ:
- calm /kɑːm/: bình tĩnh
- half /hæf/: một nửa
- palm /pɑːm/: lòng bàn tay
- stalk /stɔːk/: lén theo
- talk /tɔːk/: nói chuyện
- walk /wɔːk/: đi bộ
Phát âm /w/
– Đẩy hơi ra trong khi giữ khẩu hình miệng giống như âm /uː/, nhanh chóng biến đổi thành âm /ə/ đồng thời rung thanh quản.
* Vị trí lưỡi:
- Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/.
- Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/.
- Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.
* Dây thanh quản
- Khi phát âm, dây thanh rung.
- Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
* Dấu hiệu nhận biết
“qu” được phát âm là /kw/
Ví dụ:
- quality /ˈkwɒlɪti/: chất lượng
- qualification /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/: phẩm chất
- question /ˈkwestʃən/: câu hỏi
- quiet /kwaɪət/: lặng, yêu tĩnh
w được phát âm là /w/
Ví dụ:
- wonderful /ˈwʌndəfəl/: tuyệt vời
- weather /ˈweðə(r)/: thời tiết
- twelve /twelv/: số 12
- sweet /swiːt/: ngọt
wh cũng được phát âm là /w/
Ví dụ:
- why /waɪ/: Tại sao
- when /wen/: khi nào
- wheel /wiːl/: bánh xe
- whale /weɪl/: cá voi
Có 2 từ mà chữ W cũng bị câm là:
- Two – /tuː/ (number): Số 2
- Answer – /ˈæntsər/ (n): Câu trả lời
Phát âm /r/
– Để phát âm chuẩn âm /r/, trước khi phát âm, miệng hơi mở, cong lưỡi lại và đẩy về phía sau, tạo thành một hình khum.
- Chú ý 1: lưỡi không chạm vòm họng, khi phát âm không rung lưỡi
- Chú ý 2:
– Khi R bắt đầu từ (rack, ramble, really) : môi hơi đẩy về phía trước.
– Khi R ở giữa hoặc kết thúc từ (zero, marine, berry) : lưỡi hơi thả lỏng
– Khi R đứng sau một phụ âm khác (training, tropical, print): bạn cần có sự chuẩn bị cho âm /r/, môi và lưỡi của bạn sẽ phải sẵn sàng và di chuyển về phía trước trước khi phát âm từ.
Lưu ý : Trong một số trường hợp chữ “r” không được phát âm và nó được gọi là “phụ âm câm”:
- afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/: buổi chiều
- forbidden /fəˈbɪdən/: cấm
- wonderful /ˈwʌndəfəl/: tuyệt vời
- storm /stɔːm/: cơn bão
Luyện tập cách phát âm /l/, /w/ và/r/
Luyện cách phát âm /l/
I’ll call you later.
/aɪl kɔːl juː ‘leɪtər/
Linda doesn’t feel well.
/lɪndə ˈdʌznt fiːl wel/
What’s Lilly’s sleep problem?
/wʌts ˈlɪliz sliːp ˈprɑːbləm/
Don’t eat a large meal late at night.
/dəʊnt iːt ə lɑːrdʒ miːl leɪt ət naɪt/
Listen to the lecturer and complete the application form.
/ˈlɪsn tə ðə ˈlektʃərər ən kəmˈpliːt ði æplɪˈkeɪʃn fɔːrm/
Luyện cách phát âm /w/
Where will we go away?
/wer wɪl wi ɡəʊ əˈweɪ/
Where will you be waiting?
/wer wɪl jə bi ˈweɪtɪŋ/
The wind whistles in the wood.
/ðə wɪnd ˈwɪslz ɪn ðə wʊd/
I’m swimming in warm water.
/aɪm ˈswɪmɪŋ ɪn wɔːrm ˈwɑːtər/
One of the twins walked twenty miles.
/wʌn əv ðə twɪnz wɔːkt ‘twenti maɪlz/
Luyện cách phát âm /r/
Are you ready?
/ər juː ˈredi/
what are you reading?
/wʌt ər juː ˈriːdɪŋ/
Travelling by ferry is very interesting.
/ˈtrævəlɪŋ baɪ ˈferi ɪz ˈveri ˈɪntrəstɪŋ/
The room is very brilliant and luxurious.
/ðə ruːm ɪz ˈveri ˈbrɪliənt n lʌɡˈʒʊriəs/
I’m really sorry for my wrong direction.
/aɪm ˈriːəli ˈsɔːri fɔːr maɪ rɔːŋ dɪˈrekʃn/