Nếu bạn đã từng thắc mắc Dream Of là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.

“DREAM OF” TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Dream of

Cách phát âm: /driːm ɒv/

Định nghĩa:

Ước mơ là một từ khái quát để nói về những mục tiêu, khao khát và đam mê về một thứ gì đó của con người mà mong muốn có được. Con người luôn cần phải xác định ước mơ và lí tưởng sống riêng mình. Khi đã hiểu rõ bản thân cần và muốn điều gì thì lúc đó rồi tự khắc sẽ biết cần phải hành động như thế nào để hiện thực hóa những ước mơ và dự định đang theo đuổi.

Loại từ trong Tiếng Anh:

Đây là một loại đông từ được sử dụng phổ biến rộng rãi trong nhiều trường hợp khác nhau.

Có thể kết hợp với nhiều loại từ chủ yếu là danh từ, động từ, tính từ,… và vận dụng vào các thì trong tiếng anh .

  • And I believe you will understand and reach the next step, the real dream of the listener.
  • Và tôi tin rằng bạn sẽ  hiểu được và đến được bước tiếp theo, giấc mơ thực sự của người nghe.

 

  • I skipped school often and dream of becoming a brilliant doctor in those days.
  • Tôi trốn học thường xuyên và mơ ước trở thành một bác sĩ tài ba trong những ngày đó.

CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG “DREAM OF” THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH:

Cấu trúc “dream of” vận dụng ở thì hiện tại đơn:

Thể khẳng định:

IFrame
CHỦ NGỮ + DREAM(S/ES) OF  + TÂN NGỮ…
IFrame
  • I dream of spending my life in his service, and here I am at  here.
  • Tôi mơ ước được dành cả cuộc đời mình để phục vụ anh ấy, và tôi đang ở đây.

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ  + DON’T/DOESN’T + DREAM OF+ TÂN NGỮ…
  • don’t dream of fairy tales and to be a princess in a fairy tale.
  • Tôi không có ước mơ về những câu chuyện thân tiên và được trở thành công chúa trong chuyện cổ tích.

Thể nghi vấn:

IFrame
DO/DOES + CHỦ NGỮ  + DREAM OF …?
  • Do you dream you’ve been chasing for a long time, right?
  • Đây là ước mơ của bạn luôn theo đuổi lâu lắm rồi phải không?

Cấu trúc “dream of” vận dụng ở thì quá khứ đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + DREAM OF + TÂN NGỮ…
  • I dreamed of becoming a firefighter to help people in difficult times.
  • Em mơ ước trở thành lính cứu hỏa để giúp đỡ mọi người lúc khó khăn.

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + DIDN’T + DREAM OF + TÂN NGỮ …
  • I didn’t dream of one day working for myself and not having directors.
  • Tôi không mơ một ngày làm việc cho chính mình và không có giám đốc.

Thể nghi vấn:

DID + CHỦ NGỮ…+ DREAM OF…?
  • Do you know how long I dreamed of Faritales ?
  • Bạn có biết tôi đã mơ về Truyện cổ tích từ bao giờ không?

Cấu trúc “dream of” vận dụng ở thì tương lai đơn:

Thể khẳng định:

CHỦ NGỮ + WILL + DREAM OF + TÂN NGỮ…
  • I will dream of a bright future for the whole family of complete joy.
  • Tôi sẽ mơ về một tương lai tươi sáng cho cả gia đình về một niềm vui trọn vẹn.

Thể phủ định:

CHỦ NGỮ + WON’T + DREAM OF + TÂN NGỮ …
  • They won’t dream of a fairy-tale dream that they fondly think of as beautiful stories as children.
  • Họ sẽ không ước mơ về một giấc mơ cổ tích mà lúc nhỏ họ thương nghĩ đến như những câu chuyện thật đẹp.

Thể nghi vấn:

WILL  + CHỦ NGỮ +  DREAM OF?
  • Will Anna dream of a day with nice weather and her friends having a good day camping?
  • Anna sẽ mơ về một ngày với thời tiết đẹp cùng các bạn cô ấy có một ngày cắm trại vui vẻ không?
  • Will your dad dream of a career anymore because he already did it, right?
  • Ba tôi sẽ không ước mơ về một nghề nào nữa vì ông ấy đã thực hiện được rồi phải không?

“Dream of” vận dụng ở  trong câu bị động:

CHỦ NGỮ + AM/IS/ARE HOẶC WAS/ WERE + DREAMED OF + TÂN NGỮ…
  • It always was dreamed of mine to have done a show in the past.
  • Tôi luôn mơ ước được thực hiện một buổi biểu diễn trong quá khứ.

Trường hợp “dream of” được vận dụng như một danh từ:

IFrame
  • When I was 20 years old, my dream of serving young children came true.
  • Khi mới 20 tuổi, ước mơ của tôi được phục vụ các trẻ em nhỏ đã trở thành sự thật.

 

  • Maybe it’s not the fairy tale you dreamed of… but it’s real life to learn, isn’t it?
  • Có thể đó không phải là câu chuyện cổ tích mà bạn mơ ước … nhưng đó là cuộc sống thực tại cần học hỏi đúng không.

 

  • There is only one thing that is not true and completely opposite to that small dream of mine.
  • Chỉ có một điều không đúng lăm và hoàn toàn trái ngược với ước mơ nhỏ bé đó của anh.

Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Dream Of Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *