-ed là một hậu tố cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt được sử dụng khi phát âm và giao tiếp tiếng Anh trong các thì quá khứ, các thì hoàn thành. Tùy từng trường hợp mà “ed” được đọc khác nhau. Việc nhìn nhận mặt chữ và ghi nhớ một số quy tắc phát âm đuôi “ed” sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục bộ động từ chia ở thể quá khứ và quá khứ phân từ. Trong bài học hôm nay, cùng Action English tìm hiểu kĩ cách phát âm “ed” cực dễ nhớ, bao gồm quy tắc, ví dụ và bài tập minh họa. Chúc các bạn học phát âm tiếng Anh thành công!

Sự khác nhau giữa âm hữu thanh & âm vô thanh

Trước khi học các nguyên tắc phát âm đuôi “-ed”, chúng ta cần nắm được kiến thức căn bản của âm hữu thanh và âm vô thanh

Trong 26 chữ cái có 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U còn lại là các phụ âm. Trong bảng phiên âm tiếng Anh IPA có 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds), 8 nguyên âm đôi (dipthongs) và 24 phụ âm (consonants). Một trong những vấn đề căn bản nhất khi học phát âm tiếng Anh, đó là việc phân biệt được âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Unvoiced sounds).

Âm hữu thanh

Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (bạn có thể kiểm chứng bằng cách đưa tay sờ lên cổ họng).

Toàn bộ các nguyên âm. / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.

Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.

Ngoài ra là một số âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Âm vô thanh

Âm vô thanh là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản, chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, tiếng bật, tiếng gió. So với âm hữu thanh, các âm vô thanh có số lượng ít hơn.

Các âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/. /h/

Sau khi đã biết được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, hãy nhìn vào các quy tắc phát âm “ed” chuẩn quốc tế dưới đây:

Cách phát âm ED trong tiếng Anh

Có 3 cách phát âm ed chính dựa theo âm kết thúc của động từ

Đuôi -ed được phát âm là /id/

Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Ví dụ:

  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Added /æd/: thêm vào
  • Needed /ˈniː.dɪd/: cần

Đuôi -ed được phát âm là /t/

Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

Ví dụ:

  • Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
  • Coughed /kɔːft/: Ho
  • Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
  • Washed /wɔːʃt/: Giặt
  • Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
  • Asked /æskt/: Hỏi
  • Looked /lʊkt/: Nhìn
  • Laughed /læft/: Cười
  • Danced /dænst/: Nhảy

Đuôi -ed được phát âm là /d/

Khi động từ có phát âm kết thúc bằng các âm còn lại.

Ví dụ:

  • Cried /kraɪd/: Khóc
  • Smiled /smaɪld/: Cười
  • Played /pleɪd/: Chơi
  • Opened /oupәnd/: Mở
  • Filled /fild/: Lấp đầy
  • Hugged /hәgd/: Ôm
  • Screamed /skrimd/: La hét

Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:

  • Aged
  • Blessed
  • Crooked
  • Dogged
  • Learned
  • Naked
  • Ragged
  • Wicked
  • Wretched

Ví dụ:

  • An aged man /ɪd/
  • A blessed nuisance /ɪd/
  • A dogged persistence /ɪd/
  • A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/
  • A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

  • He aged quickly /d/
  • He blessed me /t/
  • They dogged him /d/
  • He has learned well /d/

Bài tập phát âm ED trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án có từ phát âm khác so với các từ còn lại

  1. started
b. requested c. demanded d. worked
  1. leaded
b. finished c. watched d. launched
  1. enjoyed
b. faxed c. happened d. joined
  1. corrected
b. naked c. interested d. asked
  1. shared
b. reserved c. borrowed d. attracted
  1. informed
b. entertained c. stopped d. installed
  1. improved
b. changed c. stayed d. produced
  1. phoned
b. invested c. participated d. corrected
  1. waked
b. talked c. naked d. walked
  1. frightened
b. travelled c. studied d. prepared

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. He slept almost movie time because the moive is so (bore)……….
  2. This is the first time she (come)……. to Dalat. The scenery is (amaze)…….. She is (excite)……… to have a wonderful holiday here.
  3. In spite of being (frighten)………., they tried to come into the dark cave.
  4. If he (study)….. harder, he (not/ get)………… the (disappoint)……… mark.
  5. His apprearence made us (surprise)…………….
  6. Her newest novel is a (interest)…….. lovestory, but I’m (interest)……….in her detective story.
  7. Working hard all day is (tire)…….., so she is (exhaust)………. when she come back home.
  8. His solution (expect)…… to be a new way for us to get out of crisis.
  9. The lecture is so (confuse)…….that I don’t understand anything.
  10. It is such a (shock)…… new that we can’t say anything.

Như vậy, Action English đã giúp bạn tổng hợp và hướng dẫn cách phát âm “ed” dễ nhớ nhất. Hy vọng sau khi học xong lý thuyết và bài tập thực hành, bạn sẽ không bao giờ phải bối rối khi gặp các dạng bài và phát âm liên quan đến âm “ed” nữa! Phát âm là 1 yếu tố cực kì quan trọng trong cả việc học và giao tiếp Tiếng Anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *