Nếu bạn đã từng thắc mắc Go Up là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
Table of Contents
“GO UP” TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Go up
Cách phát âm: / ɡoʊ/
Loại từ: cụm động từ của động từ go
CÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA TỪ “GO UP”:
Go up: tăng lên hoặc di chuyển cao hơn
- Her house price has gone up a lot since many years ago as the design of the house favored by recent years. This will pay back a large amount of money if she sells it.
- Giá nhà của cô ấy đã tăng lên rất nhiều so với nhiều năm trước là thiết kế của căn nhà được ưa chuộng bởi những năm gần đây. Việc làm này sẽ trả lại một số tiền lớn nếu như cô ấy bán đi.
- Stock prices have gone up a lot after the company announced a partnership with a prominent tech company. This makes the people who buy the shares more profitable and also trust them and continue to buy the stock.
- Giá cổ phiếu đã tăng lên rất nhiều sau khi công ty công bố hợp tác với công ty công nghê có tiếng. Việc này khiến những người mua cổ phiếu có thêm được nhiều lợi nhuận và cũng như họ tin tưởng và tiếp tục mua vào cổ phiếu.
Go up: phát nổ
- For some reason, the building went up so loudly. The explosion of the building has affected the architecture of the surrounding houses a lot and until now, people still feel scared when hearing such a big explosion.
- Không biết lí do vì sao mà tòa nhà lại phát nổ lớn như vậy. Việc nổ tòa nhà khiến cho kiến trúc nhà ở xung quanh bị ảnh hưởng rất nhiều và tới hiện tại, mọi người vẫn còn cảm giác sợ hãi khi nghe tiếng nổ lớn như vậy.
- We need to lock the gas tank well before leaving the house in case it explodes. This is necessary and should not be subjective.
- Chúng ta cần phải khóa kỹ bình gas trước khi ra khỏi nhà để phòng trường hợp bình gas phát nổ. Việc này là việc cần thiết và không nên chủ quan.
Go up: xây dựng
- A new building is going up next to my home. Construction noise was really loud and made me tired. I can’t stand this noise anymore, I have to go to some quiet cafe.
- Một tòa nhà mới được xây dựng ở kế bên nhà của tôi. Tiếng ồn lúc xây dựng thật sự rất ồn và khiến tôi phát mệt. Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn này nữa, tôi phải đi ra quán cà phê yên tĩnh nào đó thôi.
- A new clothing store is going up next to my store. I hope that the store sells different styles of clothes to my own clothes store, otherwise we have to compete tirelessly.
- Một cửa hàng quần áo mới được xây dựng ở kế bên cửa hàng của tôi. Tôi mong rằng cửa hàng đó bán quần áo mang phong cách với cửa hàng của tôi nếu không, chúng tôi phải cạnh tranh mệt mỏi.
SỰ KHÁC NHAU GIỮA GO UP VÀ GO UP TO:
Go up: đi lên, từ được dùng để di chuyển lên cao theo chiều dọc
Go up to: tiếp cận, đi gần hơn.
- We need to go up to the door to see what people are saying about me just as I want to hear what they have to say about me.
- Chúng ta cần phải tiếp cận cái cửa để xem mọi người đang nói gì về tôi cũng như tôi muốn nghe xem họ có nói gì về tôi hay không.
- Going up to the door to open the door for customers is my daily routine in the store. We always greet customers with the most enthusiastic attitude and this has made a good impression on the store.
- Việc đến gần cửa để mở cửa cho khách là công việc hằng ngày của tôi ở cửa hàng. Chúng tôi luôn chào khách với một thái độ nhiệt tình nhất và việc này đã đem lại nhiều ấn tượng tốt đối với cửa hàng.
Sau đây sẽ là ví dụ để chỉ ra sự khác biệt giữa hai từ Go up và Go up to:
- To get to the classroom, we had to go up more than four floors.
- Để có thể đến phòng học, chúng tôi phải leo lên hơn 4 tầng lầu.
Đối với câu này, ta sử dụng từ “Go up” để chỉ việc đi lên trên cầu thang.
- In order to get to the classroom, we had to go up to the door’s class and gently push the door to enter.
- Để có thể đến phòng học, chúng tôi phải đi đến trước cửa và đẩy cửa nhẹ nhàng để bước vào.
Đối với câu này, ta sử dụng từ “Go up to” để chỉ việc đi đến gần và tiếp cận một vật gì đó.
CÁC CỤM ĐỘNG TỪ KHÁC CỦA ĐỘNG TỪ GO:
Cụm động từ | Nghĩa cụm động từ |
Go after somebody or something | Đi theo, đuổi theo |
Go ahead | đi thẳng phía trước mà không quẹo |
Go along (with somebody) (to somewhere | đi với ai đó đến một nơi nào đó |
Go away | đi khỏi, rời khỏi |
Go back on one’s word | nuốt lời |
Go beyond something | vượt ngoài cái gì đó |
Go by | đi qua |
Go down | giảm xuống, hạ xuống |
Go down with | mắc bệnh |
Go for | được coi như |
Go in for | tham gia |
Go into | điều tra thông tin |
Go off | nổ |
Go out | đi ra ngoài |
Go through | trải qua |
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Go Up Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh