Nếu bạn đã từng thắc mắc Switch Off là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
Table of Contents
“SWITCH OFF” TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Switch off
Cách phát âm: /swɪtʃ/
Loại từ: Cụm động từ của động từ Switch
CÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA “SWITCH OFF”:
Switch off: tắt, từ được dùng để diễn tả hành động khi tắt một cái máy hay một cái đèn thì nó ngừng hoạt động.
- I parked my car in the parking lot before entering the supermarket and I went inside the supermarket forgetting that I didn’t switch off the engine. By the time I got out, the gas had dropped to more than half, and thât makes me feel like I’m so careless.
- tôi đỗ xe ở bãi giữ xe trước khi vào siêu thị và tôi đi vào trong siêu thị mà quên mất rằng tôi đã không tắt động cơ đi. Đến khi tôi đi ra thì xăng đã tụt xuống hơn phân nửa và việc này khiến cho tôi cảm thấy mình thật bất cẩn.
- Switching off the lights before going out is a small action, but it helps a lot for the environment. Saving electricity not only helps reduce household bills, but also helps the environment become better.
- Việc tắt đèn trước khi ra ngoài là một hành động nhỏ nhưng lại giúp ích rất nhiều cho môi trường. Tiết kiệm điện không chỉ giúp cho tiền phí gia đình giảm mà còn giúp cho môi trường trở nên tốt hơn.
Switch off: từ được dùng để nói đến hành động ngừng nghe ai đó nói hoặc ngừng nghĩ về một thứ gì đó.
- I couldn’t believe that when I needed help, she switched off me and didn’t pay any attention to me. I couldn’t believe it and this made me feel very sad because she asked me for help in the past, but now when I ask her, she doesn’t answer.
- Tôi không thể tin được rằng là khi tôi có việc cần giúp thì cô ấy lại ngừng nghe và không thèm để tâm gì đến tôi. Tôi không thể tin được và việc này khiến tôi cảm thấy rất buồn vì những việc lúc trước của cô ấy nhờ tôi đều giúp đỡ mà giờ khi tôi hỏi thì cô ấy không trả lời.
- I was arguing with him when he switched off and completely ignored me. This is disrespectful to me and I don’t like it at all. I’ve never done that to him and he’s done it to me which makes me feel extremely frustrated.
- Tôi đang tranh luận với anh ấy thì anh ấy đột nhiên ngừng nghe tôi và hoàn toàn ngó lơ tôi. Việc này đối với tôi là một sự thiếu tôn trọng và tôi không thích việc này chút nào. Tôi chưa bao giờ làm vậy với anh ta mà anh ta lại làm vậy với tôi khiến tôi cảm thấy vô cùng bực bội.
SỰ KHÁC NHAU GIỮA “SWITCH OFF” VÀ “TURN OFF”:
Switch off hoặc switch something off: để tắt một thứ gì đó bằng cách xoay hoặc nhấn nút hoặc di chuyển công tắc, cần gạt,…
Turn off hoặc turn something off: để dừng hoạt động hoặc dòng chảy của (cái gì đó) bằng cách nhấn nút, di chuyển công tắc, v.v.
Sự khác nhau cụ thể: Sự khác biệt giữa hai động từ trong câu hỏi là “biến khỏi” mô tả tác động của biến núm công tắc xoay từ “on” để “off” vị trí, do đó ngăn chặn dòng chảy của dòng điện, trong khi ” Switch off” mô tả hành động sử dụng bất kỳ công tắc nào, dù là công tắc xoay, chuyển đổi hay nút nhấn, để dừng dòng điện
Những ví dụ sau đây sẽ chỉ rõ sự khác biệt giữa hai cụm động từ đồng nghĩa này:
- He left without turning off the lights and it made me feel very frustrated because we would lose our electricity bill while we were not using it. This is an act of showing that we do not know how to save money.
- Anh ấy bỏ đi mà không hề tắt đèn và việc đó khiến tôi cảm thấy rất bực bội vì chúng tôi sẽ mất tiền điện trong khi chúng tôi không xài. Việc này là hành động cho thấy rằng chúng tôi không biết tiết kiếm.
Đối với câu này, sử dụng “switch off” vì trong trường hợp này đây là công tắc mà không chuyển từ nút “on” sang “off” mà là bất kì công tắc nào nên không thể sử dụng “turn off”.
- Should I turn off the TV before leaving or leave it to my mother to watch. I didn’t think my mother knew how to turn on the TV, so I left the TV for her to watch.
- Tôi nên tắt tivi trước khi đi hay để lại cho mẹ tôi coi. Tôi không nghĩ là mẹ tôi biết cách để mở tivi lên nên tôi đã để tv lại cho mẹ coi đỡ buồn.
Đối với câu này, sử dụng từ “turn off” để tắt TV để ngừng dòng điện.
NHỮNG TỪ ĐỒNG NGHĨ VỚI “SWITCH OFF”:
Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
Deactivate | dừng lại |
stop | dập tắt |
extinguish | giết |
kill | chết |
cut | cắt |
halt | tạm |
disconnect | dừng lại |
turn off | ngắt kết nối |
shut off | tắt |
shut down | tắt máy |
flick off | tắt |
power down | tắt sập nguồn |
disable | vô hiệu hóa |
cut out | cắt ra |
disengage | buông tha |
unplug | rút phích cắm |
close | đóng |
neutralizeUS | vô hiệu hóa Mỹ |
neutraliseUK | vô hiệu hóa Vương quốc Anh |
shut | đóng cửa |
turn out | Tắt |
put out | dập tăt |
trip | chuyến đi |
make inactive | làm cho không hoạt động |
decommission | sự tan rã |
pull the plug on | kéo phích cắm vào |
put off | trì hoãn |
log off | đăng xuất |
douse | ngâm |
hit the switch | nhấn công tắc |
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Switch Off Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh