Cấu Trúc It is the first time trong tiếng anh được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên đối với những người mới học thì việc sử dụng đúng It is the first time trong các trường hợp còn gặp nhiều khó khăn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách sử dụng Will qua bài viết sau
TIME LÀ GÌ?
Danh từ.
Time: seconds, minutes, hours, years
Chúng ta sử dụng “time” để ám chỉ những gì được đo bằng phút, giây, giờ , năm nói chung, … Nhìn chung trong nghĩa này, time là danh từ không đếm được:
Ví dụ:
- • How much time do we have for this project?
- • Children nowadays spend more time watching TV than playing.
Không dùng: … spend more times …
Những cũng có một số trường hợp ngoại lệ, có thể được dùng như một danh từ đếm được:
- • At a time in our history when technology is developing so fast, we can’t afford not to invest in Information Technology.
- • I haven’t seen Brian for a long time.
Time: talking about clock or calendar time
Khi dùng để nói về thời gian đồng hồ cụ thể, time là danh từ đếm được, chúng ta không thể dùng hour để thay thế cho time trong trường hợp này.
- • What time is it now?
Không dùng: What hour is it?
- • I’ll be finished college in three months’ time.
- • I’ve ordered a new computer and it’ll be here in a week’s time.
Time: referring to past events
Chúng ta thường diễn đạt với time để ám chỉ đến những sự kiện đã diễn ra trong quá khứ: (the time, the time that, the time when):
- • Remember the time your phone went off at Olivia and John’s wedding?
- • I’ll never forget the time that we all dressed up as clowns for Elaine’s party.
- • Once upon a time, there was a little girl called Cinderella …
Động từ.
Time còn đứng vai trò của một động từ, Động từ time được dùng là lập kế hoạch, sắp xếp các công việc diễn ra theo ý mình, đo quãng thời gian thực hiện công việc hoặc thực hiện một hành động tại một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
- • The first track race is timed for 11.15
- • We were timed and given certificates according to our speed
CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG IT IS THE FIRST TIME TRONG TIẾNG ANH.
Khi sử dụng It is the first time để diễn đạt một câu phức với ý nghĩa đây là lần đầu tiên làm gì đó. Cấu trúc như sau:
It is the first time + (that) + S + have/has + Verb (PP)
Theo sau It is the first time là một mệnh đề phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Mô tả rằng việc chủ thể đang làm là lần đầu tiên, chưa từng có tiền lệ trước đây. Bản thân “It is the first time cũng đã là một mệnh đề hoàn chỉnh rồi, ta có thể “that” làm từ dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Ta cũng có thể lượt bỏ “that” để câu ngắn gọn nhưng vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ:
- • It’s the first time that I’ve ever eaten pizza.
- • It’s the first time we have visited this place.
- • It’s the first time he has ever sent me a letter.
- • It is the first time I have read a romantic story.
Chúng ta cũng có thể dùng “It was” thay cho “It is”, hoặc thay thế chủ ngữ “It” bởi “this” hoặc một danh từ chỉ thời gian khácđể câu mang ý nghĩa đầy đủ hơn.
Ví dụ:
• Last Tuesday was the first time that I did/have done it.
• Right now is the first time that I have done / am doing it.
• This is the first time I have tasted pheasant
• This was the first time he have been on board a ship.
Trên đây là Cấu Trúc It is the first time & cách sử dụng như thế nào cho đúng trong các trường hợp. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn khi học Tiếng Anh