Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh – Cấu trúc WISH là một trong những cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp để mong ước, cầu chúc một điều gì đó. Bài viết bao gồm lý thuyết, cách sử dụng, ví dụ minh họa – [KÈM BÀI TẬP và ĐÁP ÁN] giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
Table of Contents
Cấu trúc Wish trong tương lai – Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc:
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
• I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
• I wish I would be an astronaut in the future.
• If only I would take the trip with you next week.
• If only I would be able to attend your wedding next week.
• I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Cấu trúc Wish ở hiện tại – Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Ý nghĩa:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
– Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
• If wish I were rich. (But I am poor now).
• I can’t swim. I wish I could swim.
• If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
• We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).
Cấu trúc Wish trong quá khứ – Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Ý nghĩa:
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
• If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
• I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
• She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
• If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
• She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
Các cách sử dụng khác của WISH – Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
– Wish dùng với would
Dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng: S + wish + would + V
Eg: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.
Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Eg: I wish the police would do something about these people!
– Wish dùng If only
Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh.
Eg: If only I knew the answer to this question! If only I had gone to your party last week!
Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.
Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế
Eg:
- If only I had gone home last night
- If only I would complete my homework tonight
– Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
Ví dụ:
I wish to make a complaint.
I wish to see the manager.
– Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
We wish you a merry Christmas.
I wish you all the best in your new job.
– Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.
Ví dụ:
We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
– Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”:
wish to do smt (Muốn làm gì)
Why do you wish to see the manager
– I wish to make a complaint.
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)
– The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
Bài tập với Wish kèm đáp án
Chia động từ trong ngoặc
1. We wish you (come)……………. tonight.
2. They wish we (give)……………. them some food yesterday.
3. She wishes that she (be)……………. at home now.
4. The boy wishes that he (win)………….the competition the next day.
5. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.
6. I wish you (write) ……………. to me.
7. I wish he (be)……………. here today.
8. He wishes you (feel)……………. better.
9. He wish that you (be)…………….here lastweek.
10. I wish she (finish)……………. his work tonight.
11. He wishes he (open)……………. the window last week.
12. I wish you (leave) …………….earlier yesterday.
13. We wish they (come)…………….with us last weekend.
14. They wish he (come)……………. with them the next month.
15. They wish you (arrive)……………. yesterday.
16. I wish I (not lose)……………. the answers.
17. You wish you (know)……………. what to do last year.
18. I wish that he (visit)……………. us next year.
19. I wish I (hear)……………. the news.
20. You wish that he (help)……………. you last week.
21. I wish I (find)……………. the subject more interesting.
22. He always wishes he (be)……………. rich.
23. I wish the weather (be)……………. warmer now.
24. They wish he (telephone)……………. them next week.
25. He wishes you (help)……………. him in the future.
26. She wishes the mail (come)……………. soon.
27. We wish they (hurry)……………. or we will miss the bus.
28. You wish the door (open)……………..
29. He wishes he (show)……………. us the book.
30. They wish we (wait)……………. for them.
Đáp án bài tập với Wish
1. would come 2. had given 3. were
4. would win 5. would make 6. would write 7. were
8. felt 9. had been 10. would finish 11. had
12. had left 13. had come 14. would come
15. had arrived 16. had not lost 17. had known
18. would visit 19. had heard 20. had helped
21. found 22. were 23. were 24. would telephone
25. would help 26. would come 27. would hurry
28. would open 29. had shown 30. would wait