Câu bị động (Passive Voice) là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, dùng trong các kì thi trung học phổ thông, TOEIC, IELTS… Vậy câu bị động là gì và công thức chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động là gì? Hãy theo dõi bài học dưới đây nhé!

Câu bị động là gì?

Câu chủ động là gì? Câu bị động là gì? Cùng tìm hiểu định nghĩa về câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh nhé

Định nghĩa câu chủ động: Nói chung, chúng ta có xu hướng sử dụng câu chủ động (Active Voice). Khi động từ của một câu là ở trong câu chủ động, chủ thể thực hiện các hành động được biểu thị bởi các từ ngữ.

Ví dụ câu chủ động:

  • She would type the letters.
  • I visited my uncle last week.

Định nghĩa câu bị động: Câu bị động là một cấu trúc ngữ pháp của động từ, nơi mà sẽ là đối tượng của một câu tương ứng có thể trở thành chủ đề của một câu trong các câu bị động.

Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Ví dụ câu bị động:

  • The letters would be typed by her.
  • My uncle was visited by me last week.

Ví dụ thêm về câu chủ động và câu bị động:

  • The snake might have killed him. (Active) –> He might have been killed by the snake. (Passive)
  • My father had Tom wash his car. (Active) –> My father had his car washed by Tom. (Passive)

Quy tắc sử dụng câu bị động

  • 1. Câu bị động được dùng khi người thực hiện hành động không được biết đến, không rõ ràng hoặc không quan trọng trong ngữ cảnh.

Ví dụ:

Jane was shot. (We don’t know who shot her.)

–> Jane bị bắn (Chúng tôi không biết ai đã bắt cô ấy)

This house was built in 1815. (unimportant agent).

–> Ngôi nhà này được xây dựng vào năm 1815. (người làm không quan trọng)

  • 2. Câu bị động được dùng để tạo sự trang trọng và lịch sự hơn.

Ví dụ:

The trees haven’t been watered. (more polite)

–> Cây cối đã chưa được tưới nước (lịch sự hơn)

You haven’t watered the trees. (less polite)

–> Bạn chưa tưới nước cho cây. (kém lịch sự)

  • 3. Câu bị động được dùng khi hành động quan trọng hơn chủ thể, như trong các quy trình, hướng dẫn, sự kiện, báo cáo, đầu mục, quảng cáo…

Ví dụ:

60 people were killed in shootings across Chicago between Friday and Monday morning.

–> 60 người đã bị giết bởi súng dọc Chicago trong khoảng thứ sáu và sáng thứ hai.

  • 4. Câu bị động được dùng để nhấn mạnh chủ thể hành động

Ví dụ:

The new bar will be opened by Sean.

–> Quán bar mới được mở bởi Sean.

Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh

Khi học cách chuyển đổi từ câu chủ động và câu bị động, hãy lưu ý:

  • V1: Động từ nguyên thể (Base form of Verb)
  • V2: Động từ chia quá khứ (Past Simple)
  • V3: Động từ chia quá khứ phần từ (Past Participle)

Công thức chung:

S + V + O (active)

–> S + be + V3/ed + by O (passive)

Trong đó: Tân ngữ của câu chủ động sẽ trở thành chủ thể trong câu bị động O (active) –> S (passvie)

Chủ thể trong câu chủ động sẽ trở thành tân ngữ trong câu bị động: S (active) –> O (passive)

Thì hiện tại đơn – Present Simple Tense

Câu chủ động:

S + V1

Câu bị động:

S + am/ is/ are + V3

Ví dụ:

  • I make a cake. (Active)
  • A cake is made by me. (Passive)

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Tense

Câu chủ động:

S + am/is/are + V-ing

Câu bị động:

S + am/ is/ are + being + V3

Ví dụ:

  • They are planting some trees. (Active)
  • Some trees are being planted. (Passive)

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Tense

Câu chủ động:

S + have/ has + V3

Câu bị động:

S + have/ has + been + V3

Ví dụ:

  • Someone has eaten my muffin. (Active)
  • My muffin has been eaten. (Passive)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

Câu chủ động:

S + have/ has + been + V-ing

Câu bị động:

S + have/ has + been + being + V3

Ví dụ:

  • Lisa has not been practicing English. (Active)
  • English has not been being practiced by Lisa. (Passive)

Thì tương lai đơn – Future Simple Tense

Câu chủ động:

S + will/ shall + V1

Câu bị động:

S + will be + V3

Active and Câu bị động Ví dụ:

  • My parents will take us to the park. (Active)
  • We will be taken to the park by our parents. (Passive)

Thì tương lai gần – Future with BE GOING TO

Câu chủ động:

S + am/ is/ are + going to + V1

Câu bị động:

S + am/ is/ are going to be + V3

Ví dụ:

  • I am going to read the book. (Active)
  • The book is going to be read by me. (Passive)

Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense

Câu chủ động:

S + will/ shall + be + V-ing

Câu bị động:

S + will/ shall + be + being + V3

Ví dụ:

  • She will be taking care of her children at this time tomorrow. (Active)
  • Her children will be being taken care of at this time tomorrow. (Passive)

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Tense

Câu chủ động:

S + will + have + V3

Câu bị động:

S + will have been + V3

Ví dụ:

  • I will have finished my report by the end of this month. (Active)
  • My report will have been finished by the end of this month.. (Passive)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous Tense

Câu chủ động:

S + will + have + been + V-ing

Câu bị động:

S + will + have + been + being + V3

Ví dụ:

  • I will have been teaching English for 5 years by next week. (Active)
  • English will have been being taught by me for 5 years by next week. (Passive)

Thì quá khứ đơn – Past Simple Tense

Câu chủ động:

S + V2

Câu bị động:

S + was/ were + V3

Ví dụ:

  • I visited my uncle last week. (Active)
  • My uncle was visited by me last week. (Passive)

Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Tense

Câu chủ động:

S + was/ were + V-ing

Câu bị động:

S + was/ were + being + V3

Ví dụ:

  • Sam was delivering the letters to the department. (Active)
  • The letters were being delivered to the department by Sam. (Passive)

Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect Tense

Câu chủ động:

S + had + V3

Câu bị động:

S + had been + V3

Ví dụ:

  • He had read the book before Nick came. (Active)
  • The book had been read before Nick came. (Passive)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Câu chủ động:

S + had + been + V-ing

Câu bị động:

S + had + been + being + V3

Ví dụ:

  1. I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday. (Active)
  2. The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday. (Passive)

WOULD – Future in the Past

Câu chủ động:

S + would + V1

Câu bị động:

S + would + be + V3

Ví dụ:

  • She would type the letters. (Active)
  • The letters would be typed by her. (Passive)

Câu cầu khiến – Causative Form

Câu chủ động:

S + have/ has somebody + V1 + something

S + get(s) somebody + to + V1 + something

Câu bị động:

S+ have/ has/ get(s) something + V3 + (by + someone).

Ví dụ:

  • My father had Tom wash his car. (Active)
  • My father had his car washed by Tom. (Passive)

Động từ khuyết thiếu – Modal Verbs

Ở hiện tại

Câu chủ động:

S + modal verb + V1

Câu bị động:

S + modal verb+ be + V3

Ví dụ:

  • You can solve the problem. (Active)
  • The problem can be solved. (Passive)

Ở hiện tại hoàn thành

Câu chủ động:

S + modal verb + have + V3

Câu bị động:

S + modal verb + have + been + V3

Ví dụ:

  • The snake might have killed him. (Active)
  • He might have been killed by the snake. (Passive)

Bài tập câu bị động trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. My father waters this flower every morning.
  2. John invited Fiona to his birthday party last night.
  3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
  4. We should clean our teeth twice a day.
  5. Our teachers have explained the English grammar.
  6. Some drunk drivers caused the accident in this city.
  7. Tom will visit his parents next month.
  8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
  9. Did Mary buy this beautiful dress?
  10. I won’t hang these old pictures in the living room.
  11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
  12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
  13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
  14. The students have discussed the pollution problems since last week.
  15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
  16. Some people will interview the new president on TV.
  17. How many languages do they speak in Canada?
  18. Are you going to repair those shoes?
  19. He has broken his nose in a football match.
  20. Have you finished the above sentences?

Đáp án bài tập câu bị động trong tiếng Anh

  1. This flower is watered (by my father) every morning.
  2. Fiona was invented to John’s birthday party last night.
  3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
  4. Our teeth should be cleaned twice a day.
  5. The English grammar has been explained (by our teacher).
  6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).
  7. Tom’s parents will be visited (by him) next month.
  8. The secretary wasn’t phoned (by the manager) this morning.
  9. Was this beautiful dress bought by Mary?
  10. These old pictures won’t be hung in the living room (by me).
  11. This factory wasn’t built (by the Greens) during the Second World War.
  12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.
  13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.
  14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.
  15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen (by the thieves).
  16. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).
  17. How many languages are spoken in Canada(by them)?
  18. Are those shoes going to be repaired?
  19. His nose has been broken in a football match(by him).
  20. Have above sentences been finished?

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ tất cả kiến thức về câu bị động (Passive voice) trong Tiếng Anh cùng với bài tập luyện tập để bạn có thể học hiệu quả nhất. Củng cố vững chắc ngữ pháp, đặc biệt là các kiến thức nền trước khi bước vào chiến dịch “nâng band” là điều cần thiết. Action English sẽ thường xuyên cập nhật các bài viết chất lượng về ngữ pháp, từ vựng cũng như luyện kỹ năng IELTS để giúp bạn ôn luyện tốt nhất 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *