Nếu bạn đã từng thắc mắc Go On là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.

“GO ON” LÀ GÌ?

– “Go on” là một cụm động từ đặc biệt mang nhiều nghĩa trong tiếng Anh, có tới 8 cách dùng khác nhau cho cụm từ này.

– Cụm động từ “go on” được tạo nên bởi hai thành phần là động từ “go” và giới từ “on”.

– Cách phát âm của “go on” là /ɡəʊ ɒn/

CÁC CÁCH DÙNG CỦA “GO ON” VÀ VÍ DỤ TRONG CÂU TIẾNG ANH

Như đã nói trên, cụm từ “go on” có tới 8 cách dùng, tùy vào ngữ cảnh khác nhau mà người học tiếng Anh sử dụng cụm từ sao cho phù hợp nhất.

– “Go on” có nghĩa là tiếp tục một việc gì đó

Ví dụ:

  • She went on discussing the topic in spite of feeling extremely disappointed with her team as they hadn’t prepared anything for the meeting.

  • Cô ấy tiếp tục bàn về chủ đề ấy mặc dù cảm thấy vô cùng thất vọng với đội của mình bởi họ không hề chuẩn bị gì trước cho buổi gặp mặt

 

  • I can see that you have made a lot of progress since this year. Keeping going on with your good work!

  • Tôi có thể thấy bạn đã có rất nhiều tiến bộ kể từ năm nay. Hãy tiếp tục phát huy nhé!

– “Go on” có nghĩa là xảy ra, diễn ra

Ví dụ:

  • I just heard someone screaming in the neighborhood when I was walking home and I had no idea what was going on then.

  • Tôi chỉ nghe thấy tiếng ai đó hét lên từ khu hàng xóm khi tôi đang đi bộ về nhà và tôi không biết được chuyện gì đang xảy ra lúc đó nữa

 

  • What’s going on here?

  • Chuyện gì đang xảy ra ở đây vậy?

– “Go on” có nghĩa là bắt đầu nói gì, làm gì đó

Ví dụ:

  • Jack has a problem with his throat and he doesn’t go on until the end of this month.

  • Jack đang có vấn đề với cổ họng và anh ấy sẽ không diễn cho đến cuối tháng này

 

  • My friends went on the film last night when they met each other.

  • Mấy đứa bạn tôi bắt đầu nói về bộ phim tối hôm qua khi chúng nó gặp nhau

– “Go on” có nghĩa là thay người (trong thể thao)

Ví dụ:

  • Peter went on in place of James before the second half of the match.

  • Peter vào thay thế vị trí của James trước hiệp hai của trận đấu

– “Go on” có nghĩa là gần một khoảng thời gian xác định

Ví dụ:

  • Suddenly I remember that it’s going on 8 years since we met and became best friends.

  • Bỗng nhiên tôi nhớ ra rằng đã tám năm rồi kể từ khi chúng ta gặp và trở thành bạn thân nhất của nhau

 

  • Katie became more and more anxious when that day went on because she didn’t prepare anything.

  • Katie càng ngày càng lo lắng khi ngày đó đến gần bởi cô ấy chưa hề chuẩn bị gì cả

– “Go on” có nghĩa là sáng lên, bắt đầu hoạt động (thiết bị điện)

Ví dụ:

  • I asked her to turn on the lights but suddenly all of them went on automatically, which really surprised me.

  • Tôi bảo cô ta bật hết các đèn lên nhưng đột nhiên tất cả tự động sáng trưng, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên

 

  • When she went to bed, she heard the TV go on in the living room.

  • Khi cô ấy đi ngủ, cô ấy nghe thấy tiếng tivi đang được mở ngoài phòng khách

​​​​​​​

– “Go on” có nghĩa là tiếp tục việc gì (sau khi đã bị ngắt quãng)

Ví dụ:

  • I didn’t mean to interrupt you – You can go on with your story.

  • Tôi không có ý ngắt lời bạn, bạn có thể tiếp tục kể chuyện của mình đi

 

  • She went on talking in class even though the teacher tried to keep her silent.

  • Cô ấy cứ nói liên tục dù cho giáo viên đã cố gắng nhắc nhở cô ấy giữ trật tự

​​​​​​​

– “Go on” còn được dùng để động viên ai đó cố gắng làm gì

  • Go on! Let’s do it! I believe in you!

  • Tiến lên nào! Hãy thực hiện điều đó nhé! Tôi tin tưởng bạn!

MỘT SỐ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI “GO ON”

Như đã nói trên, cụm động từ “go on” có rất nhiều nghĩa khác nhau, vì thế nên cũng có rất nhiều từ đồng nghĩa với nó. Có thể kể đến các từ như continue, go ahead, happen, hold on, last,…. Tùy vào ngữ cảnh khác nhau mà “go on” có những từ hay cụm từ khác gần nghĩa có thể thay thế nó trong câu.

Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Go On Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *