Nếu bạn đã từng thắc mắc Up To là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.

“ UP TO” CÓ NGHĨA LÀ GÌ? VÍ DỤ VỀ “UP TO”

“ Up to” vừa là một động từ vừa là một giới từ. Nó được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong tiếng Anh. Khi mới nhìn thấy “ up to” có thể có một số bạn nhầm tưởng nó là một cụm động từ nhưng không phải như vậy. Nó là một động từ riêng biệt đó nhé!

“ Up to” được phiên âm theo chuẩn IPA đó là:

UK  /ˈʌp ˌtuː/    US  /ˈʌp ˌtuː/

Với phiên âm này, các bạn có thể đọc theo và luyện tập nhiều hơn để cải thiện khả năng phát âm và phát âm cho đúng. Bên cạnh đó các bạn có thể tìm kiếm tại các trang từ điển uy tín để có các bản audio phát âm chuẩn để luyện tập theo nhé!

“Up to” ở dạng động từ nó được sử dụng để nói rằng một cái gì đó nhỏ hơn hoặc bằng nhưng không nhiều hơn một giá trị, số hoặc cấp đã nêu.

Ví dụ:

  • Up to three hundred people were on board the ship.
  • Có đến ba trăm người trên tàu.

 

  • They can teach dancers up to intermediate level here.
  • Họ có thể dạy vũ công đến trình độ trung cấp tại đây.

Up to ở dạng giới từ có nghĩa là cho đến khi. “ Up to” ở nghĩa này có thể coi đồng nghĩa với “until”

Ví dụ:

  • Up to 2 days ago, we had no idea where the child was.
  • Đến nay đã 2 ngày, chúng tôi không biết cháu bé ở đâu.

“Up to” có nghĩa là lên tới . Chúng được sử dụng tại các cửa hàng trong mùa sale mà có lẽ các bạn cũng không hay để ý tới nghĩa của chúng đúng không?

Ví dụ:

  • The clearance of that shop which customers can get the deal up to 70%
  • Cửa hàng kia thực hiện chiến dịch dọn sạch sản phẩm với mức giảm giá lên đến 70%.

 

  •  The level of sea water can increase up to 2 meter.
  • Mực nước dâng cao lên đến 2 mét.

“Up to” dùng để chỉ một người nghĩ rằng người nào đó rất thú vị, vui tính, thích thu hút sự chú ý. Mục đích của người đó là trở thành trung tâm của mọi sự chú ý.

Ví dụ:

  • Looking that guy wearing sunglasses at night and thinking he is cool. What an up to! 
  • Hãy nhìn anh chàng mang kính dâm khi trời tối ,anh ta thật thú vị. Thật là một anh chàng thích được chú ý!

“ Up to” bắt nguồn từ thành ngữ “up to you” trong Tiếng Anh, có nghĩa là: tùy bạn quyết định !

“up to” được một số người Việt Nam hiện đại dùng trong văn nói, ngữ cảnh giao tiếp thân mật, ý muốn nói là “tùy mày đấy/ tùy bạn đấy”.

Khi có ai đó nói với bạn rằng: “It’s up to you” có nghĩa đó là quyết định của bạn, bạn muốn đi đâu, làm gì ăn gì người ấy đều chấp nhận.

  • Với ý nghĩa này, “Up to” có thể coi là đồng nghĩa với “depend on” đó nhé

CÁC GIỚI TỪ KHÁC ĐI VỚI “UP”

Be up to somebody : trách nhiệm của ai đó.

Ví dụ:

  • It’s up to the president to make the final decision.
  • Tổng thống sẽ đưa ra quyết định cuối cùng.

Be up to something: để làm điều gì đó, thường là điều gì đó xấu hoặc bất hợp pháp, thường là bí mật

Ví dụ:

  • She’s up to no good – you can always tell because she stays in her room.
  • Cô ấy không tốt – bạn luôn có thể biết được vì cô ấy ở trong phòng của mình.
  • Up to date: cập nhập những thứ hiện đại, gần đây hoặc chứa thông tin mới nhất:
  • To look up to somebody: Noi gương theo ai đó
  • To be up to one’s ears in something: Bận ngập đầu/ công việc bận ngập đầu

Be up for: nhiệt tình cho một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I got us tickets to SNSD concert ! (Em vừa mua được cho chúng ta vé đi xem show SNSD đó!)
  • I’m not really up for that. ( Chị không thấy hào hứng gì)

 

  • Up the ante: tăng rủi ro hoặc yêu cầu của bạn để có được lợi thế lớn hơn
  • Up to ( doing) something: Đủ tốt cho một hoạt động nào đó.
  • Up the creek: gặp rắc rối = in trouble
  • Up the spout: Lãng phí, hư hỏng.
  • Up till= Up to = Up until: Cho đến khi
  • Up to a point : một phần, hoặc ở một mức độ hạn chế
  • Up to par: cảm thấy hoặc hoạt động tốt như bình thường, không có gì sai

Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn Up To Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *