Nếu bạn đã từng thắc mắc What’s Up là gì và cấu trúc chuẩn của cụm từ này trong tiếng Anh thì bạn không nên bỏ qua bài viết này. Lời giải chi tiết và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh làm rõ những băn khoăn của mình.
WHAT’S UP NGHĨA LÀ GÌ
Trong tiếng anh, What’s up được phiên âm là /ˌwɑːˈsʌp/
Ngoài cách viết What’s up, ta cũng có thể thấy nó ở dạng whassup hoặc là wassup
What’s up có nghĩa là điều gì đang xảy ra vậy; dạo gần đây bạn thế nào
Cách sử dụng What’s up: sử dụng như một lời chào thân thiện, để hỏi ai đó thế nào hoặc để hỏi điều gì đang xảy ra, điều gì có vấn đề; có vấn đề với chuyện gì
VÍ DỤ MINH HOẠ
- Her phone is switched off. “Wassup?” she asks casually. “Can you tell me what you’re doing?”
- Điện thoại của cô ấy đã tắt. “Wassup?” cô ấy hỏi một cách thản nhiên. “Bạn có thể cho tôi biết bạn đang làm gì không?”
- The commercial merely featured a group of Western guys yelling “Whassup!” through the line.
- Đoạn quảng cáo chỉ có một nhóm người phương Tây la hét “Whassup!” thông qua đường dây.
- With such a nonchalant “wassup,” john welcomed him.
- Với một “wassup” hờ hững như vậy, john đã chào đón anh ta.
- “Yo wassup dude, yo it’s fine yo,” Edward responded.
- “Yo wassup dude, yo không sao cả,” Edward trả lời.
- Slang phrases like “My bad” or “Whassup?” might lead to misunderstandings regarding a student’s abilities.
- Các cụm từ tiếng lóng như “My bad” hoặc “Whassup?” có thể dẫn đến hiểu lầm về khả năng của học sinh.
CÁC TỪ, CỤM TỪ LIÊN QUAN ĐẾN WHAT’S UP
Từ vựng, cấu trúc |
Ý nghĩa |
What’s up with sth? What’s with sth? |
Được sử dụng để nói rằng bạn không hiểu điều gì đó hoặc yêu cầu giải thích về điều gì đó |
(i’m) pleased to meet you |
Một cách lịch sự để chào hỏi ai đó khi bạn gặp họ lần đầu tiên |
Cross sb’s path/cross paths with sb |
Để gặp ai đó, đặc biệt là tình cờ |
How’s you? |
Một cách thân mật để chào hỏi ai đó mà bạn biết và hỏi xem họ thế nào |
How’s life (treating you)? |
Nói như một lời chào thân mật |
Many happy returns (of the day) |
Được nói có nghĩa là “Chúc mừng sinh nhật” |
Long time no see |
Nói khi bạn gặp một người mà bạn đã không gặp trong một thời gian dài |
Take care (of yourself) |
Được sử dụng khi nói lời tạm biệt với ai đó |
See you soon |
Được sử dụng để nói lời tạm biệt với người mà bạn sắp gặp lại |
Press the flesh |
Để bắt tay với rất nhiều người |
Welcome wagon |
Được sử dụng trong các cụm từ như ‘roll out the welcome wagon’ và ‘be welcome by the welcome wagon’ để chỉ cách chào hỏi vui vẻ và thân thiện với những người mới đến một địa điểm |
Be on about |
Nếu bạn hỏi ai đó họ be on about, bạn đang hỏi người đó, thường theo cách hơi khó chịu, ý của họ là gì |
Be a badge of sth |
Trở thành một cái gì đó cho thấy rằng bạn đã đạt được một điều cụ thể |
Put words in/into sb’s mouth |
Để gợi ý rằng ai đó có ý nghĩa này trong khi thực sự họ có ý nghĩa khác |
Aberrant |
Khác với những gì thông thường hoặc thông thường, đặc biệt là theo cách không thể chấp nhận được |
Anomalous |
Dị thường (khác với những gì thông thường, hoặc không phù hợp với một cái gì đó khác và do đó không thỏa đáng) |
Back the wrong horse |
Để đưa ra quyết định sai lầm và hỗ trợ một người hoặc hành động sau đó không thành công |
Be barking up the wrong tree |
Sai về lý do của điều gì đó hoặc cách để đạt được điều gì đó |
What’s going on? |
Một biểu thức thành ngữ hoặc được sử dụng như một lời chào thân mật hoặc như một biểu hiện của sự lo lắng đang chờ một lời giải thích |
What’s popping |
Đây là một cách để hỏi ai đó xem họ đang làm gì hoặc chuyện gì đang xảy ra. |
What else is new |
Thường nói rằng người ta không ngạc nhiên về điều gì đó mà người ta đã nói. Những gì bạn nói khi nghe tin cũ, khi điều gì đó tồi tệ nhưng có thể đoán trước được xảy ra với bạn hoặc khi ai đó đưa ra một điều gì đó đã mất đi tính mới từ lâu. Một yêu cầu tu từ đối với một số tin tức thực tế, khi nghe một báo cáo không phải là tin tức vì nó thể hiện một tình huống có thể dự đoán được và không đạt yêu cầu tiếp tục. |
Aloha |
một từ Hawaii được sử dụng để chào đón ai đó hoặc để nói lời tạm biệt |
Howdy-do |
Một lời chào thân mật, thông tục (một cách gọi tắt của “how do you do?”). Một tình huống hoặc hoàn cảnh không may, khó chịu hoặc khó xử; một trạng thái rắc rối hoặc khó khăn của công việc. (Thường được hiểu là “một cách làm tốt.”) Chủ yếu được nghe ở Hoa Kỳ. |
Trên đây là bài viết giải đáp cho bạn What’s Up Là Gì. Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn học tốt tiếng anh