Cách dùng mạo từ tiếng Anh [A-AN-THE] dễ nhớ nhất. Trong khuôn khổ bài viết cũng sẽ chỉ ra các lỗi phổ biến khi sử dụng 3 loại mạo từ này, [KÈM BÀI TẬP và ĐÁP ÁN] giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
Table of Contents
Mạo từ là gì?
Định nghĩa mạo từ
Trong tiếng Anh, mạo từ là từ đứng trước cụm danh từ (tính từ + danh từ) và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng anh, chúng ta sẽ thường gặp 3 mạo từ: A –An –The.
2 vị trí phổ biến của mạo từ
Mạo từ đứng trước danh từ. Ví dụ: a day, a person
Mạo từ đứng trước cụm danh từ: a sunny day, a nice person
Phân loại mạo từ
Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm 2 loại:
– Mạo từ không xác định: a-an
– Mạo từ xác định: the
Cách sử dụng mạo từ a-an-the trong tiếng Anh
Cách dùng mạo từ không xác định “a” và “an”
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Ví dụ:
A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn
He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.
Dùng “an” trước:
Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)
Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)
Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)
Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
Dùng “a” trước:
*Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.
Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…
*Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” và ” eu” phải dùng “a”: Ví dụ: a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi)·
*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)
*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.
Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)
*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).
Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)
*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)
Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)
*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.
Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)
Cách dùng mạo từ xác định “The”
– Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
Ví dụ: The man next to Lin is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
Người đàn ông bên cạnh Lin là bạn của tôi.
The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết)
– Với danh từ không đếm được, dùng “the” nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng “the” nếu nói chung. Ví dụ: Chili is very hot (Chỉ các loại ớt nói chung): Ớt rất cay.
The chili on the table has been bought (Cụ thể là ớt ở trên bàn): Ớt ở trên bàn vừa mới được mua.
– Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng “the“.
Ví dụ: Students should do homework before going to school (Học sinh nói chung)
Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng “The” theo quy tắc: The + danh từ + giới từ + danh từ:
Ví dụ:
The girl in uniform (cô gái mặc đồng phục), the Gulf of Mexico (Vịnh Mexico).
- Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only moment (khoảnh khắc duy nhất), the best week (tuần tốt lành nhất).
- Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên):
Ví dụ:
In the 1990s (những năm 1990)
The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ:
Ví dụ: The boy whom you have just met is my son. Cậu bé bạn vừa nói chuyện là con trai tôi
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật.
Ví dụ: The sharp = sharps (loài cá mập)
Đối với “man” khi mang nghĩa “loài người” tuyệt đối không được dùng “the“.
Ví dụ: Man is polluting the environment seriously (Loài người đang làm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng).
- Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The worker (Giới công nhân)
The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều:
Ví dụ: The poor = The poor people
The poor people are supported by government. Người nghèo được hỗ trợ bởi cơ quan chính phủ
The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Beatles.
The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Peters = Mr/ Mrs Peters and children
Thông thường không dùng “the“ trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó:
Tương tự, không dùng “the” trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner:
Ví dụ: We usually dinner at 7 p.m this morning. Chúng tôi thường ăn tối vào lúc 7 giờ
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:
Ví dụ: The dinner that my mother cooked was very delicious. Bữa tối mà mẹ tôi nấu rất ngon
- Không dùng “the” trước một số danh từ như: home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính:
Ví dụ: I went to hospital because I was sick: Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“.
Ví dụ: The teacher left the school for lunch. Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng mạo từ a-an-the trong tiếng Anh
Dùng nhầm lẫn giữa mạo từ không xác định “a-an” và mạo từ xác định “the
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất) |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó | I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.) |
TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề | The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.) |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu | Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.) |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. | You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)
He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.) |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật | The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu) |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ) |
The + of + danh từ | The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình | The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)
The Browns (Gia đình Brown) |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. | They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.) |
Không sử dụng mạo từ xác định “The” tùy tiện
Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state) |
Europe;vi:Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào | I like dogs.
Oranges are good for health. |
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt | Men fear death.
The death of his father made him completely hopeless. |
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách | My friend, không phải “my the friend”
The man’s wife không phải “the wife of the man” |
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu | They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.) Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..) |
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại | Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải) To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài) Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù) |
3.3 Chú ý sử dụng mạo từ “a-an” với danh từ số ít
Trước danh từ số nhiều
A/ an không có hình thức số nhiều |
Ta nói apples, không dùng an apples |
Không dùng trước danh từ không đếm được | What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.) |
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó | Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng) |
Bài tập về mạo từ a-an-the kèm đáp án
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống (chú ý: ký hiệu “x” có nghĩa là không cần mạo từ)
- We are seeking for _______ place to spend ________ night.
- the/the B. a/the C. a/a D. the/a
- Please turn off ________ lights when you leave ________ classroom.
- the/the B. a/a C. the/a D. a/the
- We are looking for people with ________experience.
- the B. a C. an D. x
- Would you pass me ________ salt, please?
- a B. the C. an D. x
- Can you show me ________way to ________bus station?
- the/the B. a/a C. the/a D. a/the
Đáp án:
- B 2. A 3. D 4. B 5. A
Action English chúc bạn học tốt tiếng Anh!